‘Đuối nước’ với cư dân, Keangnam ‘lươn lẹo’ khách
Cập nhật lúc :9:18 AM, 16/07/2011
(ĐVO) Đúng như cam kết, ngày 14/7, Keangnam đã dán thông báo thực hiện thay đổi phí trông giữ xe. Tuy nhiên, nhìn vào nội dung thông báo, có thể thấy rõ được sự ‘lươn lẹo’ của đơn vị này.

>> Keangnam 'xuống nước' chấp nhận giảm phí
>> Bị xử, Keangnam vẫn 'cắt cổ' dân với phí cao
>> Thu phí ‘bóc lột’, Keangnam vẫn kêu lỗ
>> 7 giờ căng thẳng, Keangnam 'đuối nước'... 'xin' họp lần 3

Cụ thể, thông báo của Keangnam được đặt ở sảnh lễ tân có phần “phân loại” với những đối tượng gửi xe.

Nếu là cư dân, mức phí gửi xe được thực hiện đúng như cam kết: gửi ô tô theo tháng áp dụng ở mức 1.250.000 đồng một xe, 10.000 đồng một xe đỗ hai giờ. Phí gửi xe máy theo tháng là 45.000 đồng, 2000 đồng một xe gửi ban ngày và 3000 đồng một xe gửi qua đêm.

Nhưng đến lúc cư dân cảm thấy “dễ thở” hơn thì khách đến chung cư năm sao này lại phát “hoảng” vì mức thu “khủng” mà đơn vị áp dụng cao hơn gấp 10 lần quy định của UBND thành phố Hà Nội.

Đối với xe máy, hiện khách đến Keangnam phải móc hầu bao 20.000 đồng gửi ban ngày, 60.000 đồng gửi qua đêm, ô tô đỗ hai giờ phải trả 30.000 đồng. Trước đó, mức phí này được áp dụng với khách là 10.000 đồng một xe máy gửi ban ngày và 20.000 đồng một ô tô đỗ hai giờ.

Nếu là khách của chủ hộ, đến Keangnam mà xuất trình được coupon, phí gửi xe sẽ được áp dụng như cư dân. Keangnam sẽ phát cho mỗi chủ hộ 15 coupon gửi xe một tháng, nghĩa là trong một tháng, chỉ 15 khách của chủ hộ khi gửi xe sẽ được áp dụng mức phí như cư dân.

Thông báo về mức phí gửi xe mới của Keangnam


Việc thu phí “khủng” đối với khách được Keangnanm lý giải bằng ghi chú: “Kiểm soát lượng xe bên ngoài vào tòa nhà/ Mục đích tạo sự thoải mái cho cư dân”.

Tuy nhiên, kiểu thu phí mới này của chủ đầu tư không nhận được sự đồng tình của cư dân, nhiều người cho rằng cách làm này không thể chấp nhận được.

“Khi họ chấp nhận giảm phí cho cư dân, tôi cứ nghĩ rằng họ có thiện chí. Mức phí mới áp dụng cho cư dân như vậy có thể chấp nhận được nhưng đối với khách của cư dân cũng như người ngoài, phí gửi xe không giảm, mà thậm chí còn tăng gấp đôi. Tôi có cảm giác họ đang cố tình kiếm tiền bằng mọi cách. Buộc phải giảm phí cho cư dân nên phải “bóc lột” khách để bù lại”, ông T., một cư dân của Keangnam, bức xúc.

Chung quan điểm, anh Nguyễn Đắc Kết bày tỏ: “Họ cho rằng mục đích là tạo sự thoải mái cho cư dân, nhưng tôi thấy cách giải thích này không thỏa đáng. Việc phát cho mỗi hộ gia đình 15 coupon để giảm giá gửi xe cho khách của chủ hộ cũng không ổn gây nên sự bất tiện. Giả sử nếu một gia đình ở tầng 50 có khách, muốn khách của mình được giảm phí trông xe lại phải đi lên đi xuống để mang coupon cho khách. Nếu gia đình có việc, 15 coupon chỉ sử dụng một lần là hết, những khách sau đó không có coupon vẫn phải chịu mức giá cao khủng khiếp. Đó là chưa nói đến coupon còn thừa của tháng này lại không thể sử dụng cho tháng sau được. Họ không loại trừ khả năng nào để kiếm tiền”.

Ban đại diện cư dân Keangnam khẳng định không ủng hộ cách làm này của chủ đầu tư. “Họ vẫn tiếp tục vi phạm quy định của thành phố, không tôn trọng pháp luật Việt Nam. Chúng tôi sẽ tiếp tục đấu tranh đến khi nào họ làm đúng như quy định thì thôi. Chúng tôi muốn nơi chúng tôi ở hiện đại nhưng cũng phải văn minh”, bà Lê Thị Minh Thảo, một thành viên của Ban đại diện, cho hay.

Các tin bài khác:

>> 
USD trượt giá có khiến kinh tế Mỹ lung lay?
>> Hàng ngoại làm tội hàng nội (kỳ 1)
>> 10 hãng hàng không tốt nhất thế giới
>> Nhộn nhịp thị trường groupon
>> Giá vàng 'vọt' trên 39 triệu đồng/lượng
>> Diễn đàn Đầu tư xây dựng và bất động sản Việt Nam: kinh tế và triển vọng
>> Ngắm 'siêu phẩm' Lamborghini lần đầu xuất hiện tại Việt Nam

Minh Tùng
Ý kiến của bạn In bài này
Dành cho quảng cáo

Chứng khoán



445.17+3.72(+0.84%)

34,484,980

572,913,000,000

Mã CK Giá KL Khối lượng Thay đổi
PTL 7.7 928 0.3
XD*COM 30.4 1 -2.0
KTB 21.9 2,581 0.4
VMD 22.9 500 -0.1
HQC 26.3 760 0.1
VTF 13.2 1 -0.4
DSN 21.6   0.2
KAC 18.1 1 -0.1
SMA 7.3 600 -0.1
LM8 12.0 50 -0.6
AVF 14.0   -0.3
XD*HCM 19.0 3,943 0.7
TDW 8.0    
HTI 7.1 187 0.2
VSI 9.0 11 -0.1
HTL 11.9    
FPC 3.1 1 0.1
IFS 12.8 12  
CCL 11.2   0.3
FDG 18.0 103 -0.5
TV1 7.8 209 0.2
VCF 69.0 564 -0.5
HU3 13.7 159 -0.6
C47 10.3 100  
XD*VIC 6.2 3,002 -0.1
PAN 12.5 830 0.5
PNJ 20.6 2,590 1.0
ELC 29.4 1 -0.1
TTP 25.0 20  
VLF 12.9    
CLW 6.7 200 0.2
AAM 20.1 1  
ABT 38.6 250 0.4
ACL 22.5   0.2
AGD 17.7 5 -0.5
AGF 19.4 16 0.1
AGR 10.0 22  
ALP 10.5 3 -0.2
ANV 8.4 600 -0.1
APC 12.3 525 0.3
ASM 25.2 2,162 1.2
ASP 6.7 20 -0.1
ATA 19.5 100 0.9
BAS 3.0 3,572 0.1
BBC 12.4   0.5
BCE 8.4 1  
BCI 17.7 33 0.6
BHS 30.2 70  
BMC 23.1 167 -0.1
BMI 11.6 220 0.2
BMP 37.1   0.9
BT6 13.0 225 0.2
BTP 5.4 402  
BTT 21.8 936 -1.0
BVH 85.5 1,395 -1.5
CCI 12.7 1 0.5
CDC 16.0 1 0.8
CII 24.6 100 0.1
CLC 13.5 1 -0.2
CLG 13.3 2,200 0.3
CMG 11.5 1,115 -0.1
CMT 8.7 721 0.1
CMV 22.2   -0.2
CNT 10.5 1 0.4
CSG 8.1 226 0.2
CSM 14.3 1,300 0.6
CTD 41.8 51 0.2
CTG 28.0 10,730 1.0
CTI 26.4 722 -0.2
CYC 4.1   -0.2
D2D 22.0 407 -1.1
DAG 15.1   -0.1
DCC 18.0   -0.9
DCL 17.3 151 0.5
DCT 7.2 429  
DDM 4.7   0.1
DHA 13.8 10 0.5
DHC 9.5 40 -0.2
DHG 119.0 185 1.0
DIC 11.0 973  
DIG 19.1 2,404 0.6
DLG 28.2 31 -0.2
DMC 21.1 190 0.2
DPM 32.0 4,097 1.4
DPR 56.0 20 1.5
DQC 17.6 1,202 0.4
DRC 21.2 1,336 0.8
DRH 5.9 2,600 0.1
DTA 6.6 285 0.3
DTL 17.7 200 0.3
DTT 6.7 210 0.2
DVD 8.0 11,612 -0.4
DVP 37.1   1.3
DXG 23.0 1,837 1.1
DXV 7.3 151  
EIB 14.7 4,200 0.1
FBT 9.7 617  
FDC 27.0 104 0.4
FMC 11.3 1 0.3
FPT 50.0 287 0.5
GDT 13.4 21 0.3
GIL 23.8 205 -0.2
GMC 14.9 198 0.1
GMD 26.4 7,412 0.8
GTA 7.8   0.3
GTT 6.6 9,271 0.3
HAG 39.7 9,627 0.5
HAI 26.2 1  
HAP 7.9 797 0.2
HAS 5.6 34  
HAX 9.8 105 -0.2
HBC 28.5 680 0.3
HDC 21.0 150  
HDG 29.3   0.4
HLA 7.8 1,630 0.2
HLG 14.0 2,004 0.2
HMC 11.1 20 0.3
HPG 32.7 1,715 0.5
HRC 58.5 500  
HSG 11.4 1,011  
HSI 9.2 3 -0.2
HT1 6.0 551  
HTV 9.7 2 -0.1
HVG 17.0 1,619  
ICF 7.8 2,302  
IJC 8.6 7,330  
IMP 42.0    
ITA 11.4 8,157 0.2
ITC 14.4 11,097 0.5
KBC 18.9 19,854 -0.7
KDC 36.2 4,271  
KDH 40.0 296 1.5
KHA 11.0 171 -0.1
KHP 8.0 700 0.2
KMR 5.1 101 0.2
KSA 17.1 766 0.2
KSB 54.0    
KSH 26.6 3 0.4
KSS 16.0 113 0.8
L10 11.5 100 0.2
LAF 16.4 803 0.1
LBM 7.5 772 0.3
LCG 20.4 30,542 0.4
LGC 18.0 20 0.9
LGL 11.0 580 -0.1
LHG 29.3   1.2
LIX 48.3    
LSS 26.2 101 0.6
MCG 13.3 13,075 0.1
MCP 10.5   0.2
MCV 7.4 307 0.3
MHC 3.8 1,888 0.1
MKP 40.5 285  
MPC 22.1 705 -0.4
MSN 97.5 261 2.0
MTG 5.0 68 0.1
NAV 8.0    
NBB 62.0   2.5
NHS 29.9    
NHW 25.6 100 -0.6
NNC 30.2 30 1.1
NSC 34.3   -1.7
NTB 8.9 3,581 0.1
NTL 23.8 879 0.8
NVN 14.4 1 0.2
NVT 7.0 4,200 -0.3
OGC 15.0 5,015  
OPC 33.0   -0.5
PAC 42.2    
PDR 25.2 100 -0.2
PET 11.9 8,795 0.2
PGC 7.6 370 -0.1
PGD 35.0 622  
PHR 32.3 1,083  
PHT 8.6 4,900 -0.3
PIT 10.6 2,030  
PJT 6.0 1 0.2
PNC 5.7 6,001 -0.1
POM 17.9 500 0.6
PPC 7.6 2,365 0.2
PPI 10.9 860 0.1
PTC 12.2 149 -0.1
PVD 46.3 2,385 0.1
PVF 20.8 4,887 0.6
PVT 5.6 24,720  
PXI 8.2 100 0.4
PXM 8.1 1,134 0.1
PXS 10.7 200  
PXT 6.7 412 0.3
QCG 20.0 11,442 1.0
RAL 16.4 300 0.5
RDP 9.0    
REE 11.6 7,599 0.4
RIC 10.1 100 -0.5
SAM 14.7 23,229  
SAV 30.4 69 -1.5
SBA 6.7 1,000  
SBC 18.3 343 0.7
SBS 9.6 530 0.1
SBT 10.5 1,369 0.3
SC5 20.8 50 -0.2
SCD 26.5   -1.3
SFC 23.1 3 -0.3
SFI 13.7 748  
SGT 8.9 100 0.4
SHI 12.3 42  
SJD 10.2    
SJS 32.0 3,368 1.6
SMC 15.0 50 0.3
SPM 43.6    
SRC 16.4 1,351 0.3
SRF 25.0 1 0.2
SSC 20.0 200 0.5
SSI 19.0 13,422 0.9
ST8 14.1 1 0.3
STB 11.9 11,955  
STG 25.3   1.2
SVC 18.1 10 0.9
SZL 12.4 301 0.1
TAC 25.0    
TBC 12.0 5  
TCL 19.0 3 -0.5
TCM 13.9 2,070 0.5
TCR 7.8 28 -0.2
TDC 8.7 5,501 -0.1
TDH 19.4 4,293 0.6
TIC 8.2 1,128 -0.2
TIE 9.8 50 0.3
TIX 19.3 1,254 0.9
TLG 24.7 50  
TLH 7.7 17,615 0.3
TMP 10.0    
TMS 21.3 200 -0.7
TMT 8.8 100  
TNA 18.6 59 0.1
TNC 14.5 2,081 0.7
TNT 13.8 700  
TPC 8.8 79 0.1
TRA 41.8 24 -1.8
TRC 44.7 14 -0.4
TRI 3.8 1,000  
TS4 14.5 3,502 0.1
TSC 12.9 22 0.4
TTF 8.8 751 0.3
TYA 4.0 200  
UDC 7.0 6 0.2
UIC 10.3 172  
VCB 28.3 1,359 0.4
VES 4.7 2 0.2
VFC 10.4 1,904  
VFG 47.9    
VHC 30.9 1,384  
VHG 8.9 2,474 0.1
VIP 7.9 3,001 -0.2
VIS 19.5 3,156 0.6
VKP 2.5 1,671 0.1
VNA 8.7 360 -0.4
VNE 6.6 17,862 0.1
VNG 17.0   -0.3
VNH 5.4   0.1
VNI 8.7   0.2
VNL 11.6 20 -0.3
VNM 105.0 310  
VNS 21.2 270 0.3
VOS 5.7 2,000 -0.1
VPH 12.9 550 0.2
VPK 7.3 6 -0.3
VPL 58.5 297 1.5
VRC 11.5 300 0.1
VSC 32.5   0.5
VSG 3.2 10  
VSH 8.6 30,884 -0.1
VST 6.8 1,150 0.2
VTB 8.6 2  
VTO 6.3 2,008  
MAFPF1 3.9 16  
PRUBF1 4.9 157 0.1
VFMVF1 9.2 2,100 0.1
VFMVF4 4.4 206 0.1
VFMVFA 5.1 3 -0.1
SEC 26.0    
HVX 5.3   -0.1
CMX 7.7   -0.3
PXL 5.3 9,228 0.1
EVE 29.0 1 1.0
MDG 9.1 250 0.1

Bảng giá vàng

Loại vàngMua vàoBán ra
sjc1l3904039100
sjc24k3904039100
sjc18k3904039100
sjc14k3904039120
sjc1c3904039130
Bảng giá goại tệ

Mã NTMua TMMua CKBán
USD205202053020610
AUD218072184622117
CAD212092129421556
CHF248992504025385